Tự đặt tên con gái sinh năm 2019 cực độc, không đụng hàng, lại hợp phong thủy

Đối với mình, đặt tên con gái sinh năm 2019 không những phải đảm bảo hợp phong thủy của con và bố mẹ mà còn phải hay, dễ nghe, đặc biệt là không bị đụng hàng, không được quá phổ biến, đại trà.

Sau đây mình sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước để bố mẹ có thể tự mình lựa chọn ra một cái tên thật đẹp lại đảm bảo các tiêu chí trên nhé.

Hướng dẫn cách đặt tên con gái sinh năm 2019 theo phong thủy, hay, độc, lạ, không đụng hàng:

Đầu tiên các bạn phải xác định xem con gái và cha, mẹ thuộc mệnh gì, họ của Cha thuộc hành gì đã nhé. Sau đó phải có một kiến thức nhất định về quy luật tương khắc theo ngũ hành. Cái này không quá khó, bạn chỉ cần nhìn vào hình vẽ tương sinh – tương khắc theo ngũ hành là ra ngay. Ví dụ cụ thể thế này:

  • Con gái mình dự kiến sinh ngày 27/07/2019, thuộc mệnh Mộc.
  • Chồng mình sinh năm 1987, thuộc mệnh Hỏa
  • Mình sinh năm 1987, thuộc mệnh Hỏa
  • Chồng mình họ Vũ, thuộc hành Thủy

Đây là hình vẽ tương sinh – tương khắc theo ngũ hành:

quyluatnguhanh

Lý giải: Mũi tên màu đỏ là chỉ sự tương khắc, xấu. Mũi tên màu sinh chỉ tương sinh, tốt.

Tương sinh: MỘC ==> HỎA ==> THỔ ==> KIM ==> THỦY ==> MỘC

Để dễ hiểu, dễ nhớ, các bạn có thể lý giải đơn giản như sau: Mộc (tức là cây cối), giúp lửa cháy mạnh hơn (tức là sinh Hỏa); Lửa thiêu cháy mọi thứ thành tro tàn, trở về cát bụi (tức là sinh Thổ); Trong lòng đất có thể hình thành lên các khoáng sản quý bằng kim loại như sắt, thép..(tức là sinh Kim); Theo cổ nhân, quẻ Càn tượng trưng cho trời đất, sinh ra mưa gió (là thủy), quẻ can lại thuộc hành Kim nên mới có Kim sinh Thủy; Thủy là nguồn nước nuôi dưỡng cây cối phát triển nên có Thủy sinh Mộc.

Tương khắc: THỦY khắc HỎA, HỎA khắc KIM, KIM khắc MỘC, MỘC khắc THỔ, THỔ khắc THỦY.

Mỗi vật đều có sự tương khắc, ,có vật khác kìm hãm, khắc chế, sát phạt làm cho suy thoái, tiêu vong. Nước (thủy) dập tắt ngon lửa, làm ngọn lửa tiêu hủy; Ngọn lửa (Hỏa) lại có thể làm cho kim loại nóng chảy; Vật sắc nhọn như dao, búa (Kim) lại có thể dùng để chặt cây (Mộc); Cây cối lại có thể sinh sôi, phát triển, hút hết chất dinh dưỡng của đất (Thổ), khiến đất ngày càng cằn cỗi, thoái hóa; Đất lại có thể ngăn chặn dòng chảy của nước (Thủy).

Theo như quy luật tương sinh – tương khắc ở trên, con gái mình họ Vũ, thuộc hành Thủy, mình cần tìm tên đệm cho con thuộc hành Mộc, tên chính thuộc hành Hỏa, để đảm bảo cả Họ, tên đệm, tên chính tuân theo đúng quy luật tương sinh: Thủy ==> Mộc ==> Hỏa. Đây là đẹp nhất. Bởi tên con thuộc hành Hỏa cũng không bị tương khắc với mệnh Hỏa của bố mẹ. Ngoài ra, các bạn có thể chọn tên đệm thuộc hành Mộc, tên chính thuộc hành Mộc, như vậy cũng không bị tương khắc với ngũ hành năm Mộc của con, lại cực thuận với ngũ hành năm Hỏa của bố mẹ.

Tóm lại, bố mẹ có thể chọn bộ Mộc làm tên đệm và tên chính cho con; bộ Hỏa làm tên chính nhưng phải kèm bộ Mộc làm tên đệm ở giữa.

Danh sách ngũ hành của từng họ:

STT Họ Chữ Hán Mệnh
1 Bùi Mộc
2 Đặng Hỏa
3 Đào Hỏa
4 Diệp Thổ
5 Đinh Hỏa
6 Đỗ Mộc
7 Doãn Thổ
8 Đoàn Hỏa
9 Đồng Kim
10 Đổng Hỏa
11 Dương Mộc
12 Đường Mộc
13 Giang Thủy
14 Giáp Mộc
15 Mộc
16 Hán Thủy
17 Hàn Thủy
18 Hình Thủy
19 Hồ Thổ
20 Hoàng Thổ
21 Hồng 鸿 Thủy
22 Hứa Mộc
23 Khổng Mộc
24 Khuất Mộc
25 Khúc Mộc
26 Khương Mộc
27 Kiều Mộc
28 Kim Kim
29 La Hỏa
30 Lạc 洛/骆 Thủy/Hỏa
31 Lại Kim
32 Lâm Mộc
33 Hỏa
34 Hỏa
35 Lỡ/Lữ/Lã Hỏa
36 Lư/Lô Hỏa
37 Lục Hỏa
38 Lương Mộc / Hỏa
39 Lưu / Lỳ Hỏa
40 Mộc / Hỏa
41 Ma Thủy
42 Thủy
43 Mạc Thủy
44 Mai Mộc
45 Mẫn Thủy
46 Nghị Mộc
47 Nghiêm Mộc
48 Ngô Mộc
49 Ngọc Mộc
50 Ngụy Mộc
51 Nguyễn Mộc
52 Nhâm/Nhậm/Nhiệm Kim
53 Nhữ Thủy
54 Ninh Hỏa
55 Nông Hỏa
57 Ông Thổ
58 Phạm Thủy
59 Phan Thủy
60 Phi Thủy
61 Phí Thổ
62 Phó Kim
63 Phùng Thủy
64 Phương Thủy
65 Sơn Thổ
66 Sử Kim
67 Tạ Kim
68 Tăng Kim
69 Tào Kim
70 Thạch Kim
71 Thái Mộc
72 Thân Kim
74 Thập Kim
75 Thi Kim
76 Thiều Kim
77 Thịnh Kim
78 Thôi Mộc
79 Tiếp Hỏa
80 Tiêu Mộc
81 Mộc
82 Tôn Kim
83 Tòng Hỏa
84 Tống Kim
85 Trác Hỏa
86 Trần Hỏa
87 Trang Kim
88 Triệu Hỏa
89 Trình Hỏa
90 Trịnh Hỏa
91 Trưng Hỏa
92 Trương Hỏa
93 Thủy

 

Các tên thuộc bộ Mộc:

Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước

Các tên thuộc bộ Hỏa:

Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ, Tuệ, Diệp

Các tên thuộc bộ Thổ:

Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt,  Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường

Các tên thuộc bộ Kim:

Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện.

Từ 2 bộ Mộc và Hỏa trên, bố mẹ tùy ý ghép thành những tên hay, độc, lạ theo ý mình mà đảm bảo hợp phong thủy.

Từ 2 bộ tên kia, đầu tiên mình liệt kê các tên mà mình cảm thấy hay, hợp với con gái, ít đụng hàng, không trùng tên với người thân trước, rồi mới ghép chúng lại thành một cái tên hoàn chỉnh. Cụ thể như sau:

Các tên thuộc bộ Mộc hợp với con gái:

Khôi, Lê, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Bách, Trà, Lam, Vị, Lý, Hạnh, Tiêu, Kỷ, Thư, Phương, Nhạ, Kỳ, Chi, Giao

Các tên thuộc bộ Hỏa hợp con gái:

Đan, Cẩm, Dương, Minh, Hạ, Linh, Dung, Nhiên, Lãm, Vĩ.

Từ các cặp tên đã chọn trên, giờ mình ghép lại thành một số tên hoàn chỉnh như sau:

Theo cặp Thủy – Mộc – Hỏa:

  • Vũ Trúc Cẩm (8/12): Quẻ chỉ thời vận thuận lợi, nhưng phải đề phòng suy thoái. Là thời cơ dễ toại nguyện, sự nghiệp dễ thành, danh lợi dễ đạt, nhưng chớ tự kiêu, tự mãn vì cái quá thuận lợi lại là nguyên nhân dễ dẫn đến thất bại. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt, là cơ hội để kiếm ra tiền, như có quý nhân phù trợ. Mọi việc như thi cử dễ đậu cao, kiện tụng tưởng thua sau lại thắng, nhưng tốn kém nhiều. Ốm nặng sẽ qua. Xuất hành tốt, dễ gặp bạn hiền, người hợp tác tốt. Hôn nhân thuận lợi, gia đình hạnh phúc. Những người thuộc quẻ này, sinh tháng giêng là đắc cách, dễ thành đạt sự nghiệp.
  • Vũ Trúc Minh (8/12)
  • Vũ Quỳnh Dương (9/12): Quẻ Đỉnh chỉ thời vận tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội vững vàng. Trước mắt có thể chưa thuận lợi nhưng tương lai có nhiều cơ hội tốt, có quý nhân phò trợ. Công danh sự nghiệp thành đạt nhất là tìm được bạn đồng hành hoặc tìm được người đỡ đầu có thế lực. Thời vận khá, lương thực dồi dào, kinh doanh phát đạt. Sĩ tử dễ đỗ cao, tìm việc dễ, xuất hành tốt. Bệnh tật nên tìm thầy, thuốc cẩn thận. Kiện tụng dây dưa nhưng cuối cùng sẽ thắng. Tình yêu khó khăn lúc đầu, sau thuận lợi. Hôn nhân dễ thành lương duyên. Người có quẻ này sinh tháng 12 là đắc cách, sự nghiệp hiển vinh, phúc lộc dồi dào.
  • Vũ Quỳnh Nhiên (7/12): Quẻ Phệ Hạp chỉ thời vận xấu, có nhiều trở ngại, khó thi thố tài năng, phải là người có quyền thế cao, có quyền tạo dựng luật pháp, mà lại sáng suốt có tài mới phá vỡ được bế tắc. Người bình thường khó có cơ hội tốt, kinh doanh không gặp thời, nhiều khó khăn, có khi phải hao tài tốn của mà không được gì, công việc trở nên khó giải quyết, dây dưa, kiện tụng bất lợi. Người có quẻ này, sinh vào tháng 2, tháng 8 là đắc cách, có nhiều cơ may thành đạt, phúc lộc khá.
  • Vũ Thảo Dương (7/12)
  • Vũ Bách Cẩm (8/12)
  • Vũ Bách Dương (7/12)
  • Vũ Trà Dương (8/12): Quẻ chỉ vận thế khó khăn, mới quan sát tưởng sáng sủa, nhưng thực tiễn nhiều trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Tài vận khó khăn, thi cử có thể đạt tốt .Hôn nhân không thuận, tình yêu dang dở không như ý muốn. Người có quẻ này sinh vào tháng tư là đắc cách công danh phú quý –
  • Vũ Hạnh Dương (7/12)
  • Vũ Kỷ Đan (7/12): Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền. Người có quẻ này sinh vào tháng 5 là gặp cách công danh có nhiều cơ may thành đạt.
  • Vũ Kỷ Dương (7/12): Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi. Người có quẻ này lại sinh vào tháng 2 là đắc cách, sự nghiệp dễ thành đạt, tài lộc nhiều.
  • Vũ Kỷ Dung (7/12)
  • Vũ Kỷ  Nhiên (8/12)
  • Vũ Thư Đan (9/12): Quẻ Tấn chỉ thời cuộc đang cực thịnh, mọi việc trôi chảy tiến lên, có nhiều thuận lợi cho việc hoàn thành sự nghiệp. Những người biết dựa vào những chủ trương đẹp lòng người của cấp trên, biết thuận theo cái mới, không chủ quan tự mãn thì rất dễ thành công. Tài vận sung mãn, kinh doanh phát đạt, là thời cơ để kiếm tiền hợp lẽ. Xuất hành tốt, gặp may. Thi cử đạt kết quả như ý. Bệnh tật dễ nặng lên. Kiện tụng kéo dài dễ gây rắc rối, nên hòa giải sớm thì tốt. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, đôi bên thông cảm dễ dàng, dễ thành lương duyên, hôn nhân bền chặt. Người gặp quẻ này, sinh vào tháng hai là được cách tốt, công danh sự nghiệp dễ thành. – Đây là một quẻ Cát.
  • Vũ Thư Cẩm (9/12)
  • Vũ Phương Minh (7/12)
  • Vũ Kỳ Dương (7/12)
  • Vũ Giao Đan (9/12)

Theo cặp: Thủy – Mộc – Mộc:

  • Vũ Trúc Quỳnh (8/12): Quẻ chỉ vận thế khó khăn, mới quan sát tưởng sáng sủa, nhưng thực tiễn nhiều trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Tài vận khó khăn, thi cử có thể đạt tốt .Hôn nhân không thuận, tình yêu dang dở không như ý muốn. Người có quẻ này sinh vào tháng tư là đắc cách công danh phú quý
  • Vũ Trúc Lam (9/12): Quẻ Tấn chỉ thời cuộc đang cực thịnh, mọi việc trôi chảy tiến lên, có nhiều thuận lợi cho việc hoàn thành sự nghiệp. Những người biết dựa vào những chủ trương đẹp lòng người của cấp trên, biết thuận theo cái mới, không chủ quan tự mãn thì rất dễ thành công. Tài vận sung mãn, kinh doanh phát đạt, là thời cơ để kiếm tiền hợp lẽ. Xuất hành tốt, gặp may. Thi cử đạt kết quả như ý. Bệnh tật dễ nặng lên. Kiện tụng kéo dài dễ gây rắc rối, nên hòa giải sớm thì tốt. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, đôi bên thông cảm dễ dàng, dễ thành lương duyên, hôn nhân bền chặt. Người gặp quẻ này, sinh vào tháng hai là được cách tốt, công danh sự nghiệp dễ thành. – Đây là một quẻ Cát.
  • Vũ Tùng Lam (9/12): Quẻ Tấn chỉ thời cuộc đang cực thịnh, mọi việc trôi chảy tiến lên, có nhiều thuận lợi cho việc hoàn thành sự nghiệp. Những người biết dựa vào những chủ trương đẹp lòng người của cấp trên, biết thuận theo cái mới, không chủ quan tự mãn thì rất dễ thành công. Tài vận sung mãn, kinh doanh phát đạt, là thời cơ để kiếm tiền hợp lẽ. Xuất hành tốt, gặp may. Thi cử đạt kết quả như ý. Bệnh tật dễ nặng lên. Kiện tụng kéo dài dễ gây rắc rối, nên hòa giải sớm thì tốt. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, đôi bên thông cảm dễ dàng, dễ thành lương duyên, hôn nhân bền chặt. Người gặp quẻ này, sinh vào tháng hai là được cách tốt, công danh sự nghiệp dễ thành. – Đây là một quẻ Cát.
  • Vũ Quỳnh Lam (8/12): quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu. Quẻ chỉ thời vận thuận lợi, nhưng phải đề phòng suy thoái. Là thời cơ dễ toại nguyện, sự nghiệp dễ thành, danh lợi dễ đạt, nhưng chớ tự kiêu, tự mãn vì cái quá thuận lợi lại là nguyên nhân dễ dẫn đến thất bại. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt, là cơ hội để kiếm ra tiền, như có quý nhân phù trợ. Mọi việc như thi cử dễ đậu cao, kiện tụng tưởng thua sau lại thắng, nhưng tốn kém nhiều. Ốm nặng sẽ qua. Xuất hành tốt, dễ gặp bạn hiền, người hợp tác tốt. Hôn nhân thuận lợi, gia đình hạnh phúc. Những người thuộc quẻ này, sinh tháng giêng là đắc cách, dễ thành đạt sự nghiệp.
  • Vũ Quỳnh Phương (7/12): Quẻ Vị Tế chỉ thời vận không thuận lợi, không có thời cơ tốt mọi việc khó thành. Phải kiên nhẫn chờ thời cơ mới có cơ may. Công danh sự nghiệp dở dang; tài vận không có, buôn bán kinh doanh kém phát đạt. Tìm việc khó khăn. Thi cử lận đận. Kiện tụng dây dưa, nên hòa giải thì hơn. Bệnh tật không nặng nhưng kéo dài. Xuất hành không lợi. Tình yêu dang dở, khó thành. Hôn nhân tốn nhiều thời gian, phải kiên nhẫn mới thành. Người gặp quẻ này, sinh vào tháng bảy là cách dễ đạt công danh phú quý. – Đây là một quẻ Hung.
  • Vũ Quỳnh Giao (7/12): Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi. Người có quẻ này lại sinh vào tháng 2 là đắc cách, sự nghiệp dễ thành đạt, tài lộc nhiều. – Đây là một quẻ Hung.
  • Vũ Lan Phương (8/12): Quẻ Thuần Ly chỉ vận thế khó khăn, mới quan sát tưởng sáng sủa, nhưng thực tiễn nhiều trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Tài vận khó khăn, thi cử có thể đạt tốt .Hôn nhân không thuận, tình yêu dang dở không như ý muốn. Người có quẻ này sinh vào tháng tư là đắc cách công danh phú quý
  • Vũ Trà Phương (7/12): Quẻ Phệ Hạp chỉ thời vận xấu, có nhiều trở ngại, khó thi thố tài năng, phải là người có quyền thế cao, có quyền tạo dựng luật pháp, mà lại sáng suốt có tài mới phá vỡ được bế tắc. Người bình thường khó có cơ hội tốt, kinh doanh không gặp thời, nhiều khó khăn, có khi phải hao tài tốn của mà không được gì, công việc trở nên khó giải quyết, dây dưa, kiện tụng bất lợi. Người có quẻ này, sinh vào tháng 2, tháng 8 là đắc cách, có nhiều cơ may thành đạt, phúc lộc khá. – Đây là một quẻ Hung.
  • Vũ Hạnh Phương (9/12): Quẻ Đỉnh chỉ thời vận tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội vững vàng. Trước mắt có thể chưa thuận lợi nhưng tương lai có nhiều cơ hội tốt, có quý nhân phò trợ. Công danh sự nghiệp thành đạt nhất là tìm được bạn đồng hành hoặc tìm được người đỡ đầu có thế lực. Thời vận khá, lương thực dồi dào, kinh doanh phát đạt. Sĩ tử dễ đỗ cao, tìm việc dễ, xuất hành tốt. Bệnh tật nên tìm thầy, thuốc cẩn thận. Kiện tụng dây dưa nhưng cuối cùng sẽ thắng. Tình yêu khó khăn lúc đầu, sau thuận lợi. Hôn nhân dễ thành lương duyên. Người có quẻ này sinh tháng 12 là đắc cách, sự nghiệp hiển vinh, phúc lộc dồi dào.
  • Vũ Thư Phương (7/12): Quẻ Phệ Hạp chỉ thời vận xấu, có nhiều trở ngại, khó thi thố tài năng, phải là người có quyền thế cao, có quyền tạo dựng luật pháp, mà lại sáng suốt có tài mới phá vỡ được bế tắc. Người bình thường khó có cơ hội tốt, kinh doanh không gặp thời, nhiều khó khăn, có khi phải hao tài tốn của mà không được gì, công việc trở nên khó giải quyết, dây dưa, kiện tụng bất lợi. Người có quẻ này, sinh vào tháng 2, tháng 8 là đắc cách, có nhiều cơ may thành đạt, phúc lộc khá. – Đây là một quẻ Hung.
  • Vũ Thư Kỳ (7/12): Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền. Người có quẻ này sinh vào tháng 5 là gặp cách công danh có nhiều cơ may thành đạt.

Đây là tên sơ bộ cha mẹ chuẩn bị trước khi sinh con. Sau khi sinh con, cha mẹ dựa vào, ngày, giờ, tháng, năm sinh con để xem tứ trụ của con có hợp với tên sơ bộ đó không.

Xem tên con có hợp tứ trụ không

Cách tính tháng theo 12 con giáp: (ngày âm)

  • Tháng giêng: Dần
  • Tháng hai: Mão
  • Tháng ba: Thìn
  • Tháng tư: Tỵ
  • Tháng năm: Ngọ
  • Tháng sáu: Mùi
  • Tháng bảy: Thân
  • Tháng tám: Dậu
  • Tháng chín: Tuất
  • Tháng mười: Hợi
  • Tháng mười một: Tý
  • Tháng chạp: Sửu

Cách tính giờ theo 12 con giáp:

  • giờ Tý: 23h-1h, lúc chuột đang hoạt động mạnh
  • giờ Sửu: 1h-3h, lúc trâu đang nhai lại và chuẩn bị đi cày
  • giờ Dần: 3h-5h, lúc hổ hung dữ nhất
  • giờ Mão: 5h-7h, lúc trăng còn chiếu sáng
  • giờ Thìn: 7h-9h, lúc rồng quây mưa
  • giờ Tỵ: 9h-11h, lúc rắn không gây hại cho người
  • giờ Ngọ: 11h-13h, lúc ngựa có dương tính cao
  • giờ Mùi: 13h-15h, lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới cỏ mọc trở lại
  • giờ Thân: 15h-17h, lúc khỉ thích hú
  • giờ Dậu: 17h-19h, lúc gà lên chuồng
  • giờ Tuất: 19h-21h, lúc chó phải tỉnh táo để trông nhà
  • giờ Hợi: 21h-23h, lúc lợn ngủ say nhất

Bảng ngũ hành của địa chi như sau:

  • Tý: Thủy
  • Sửu: Thổ
  • Dần: Mộc
  • Mão: Mộc
  • Thìn: Thổ
  • Tị: Hỏa
  • Ngọ: Hỏa
  • Mùi: Thổ
  • Thân: Kim
  • Dậu: Kim
  • Tuất: Thổ
  • Hợi: Thủy

Đơn giản nhất các bạn cứ lấy giờ, ngày, tháng, năm sinh của con rồi tra lịch vạn niên là ra giờ, ngày, tháng, năm sinh theo 12 con giáp và ngũ hành địa chi.

Ví dụ, mình dự kiến sinh mổ vào lúc 17h-19h, ngày 27/07/2019. Tra theo lịch vạn niên thì con mình sinh vào giờ Dậu, ngày Sửu, tháng Mùi, năm Hợi. Tra theo các bảng trên, em bé sinh ra có tự trụ như sau:

  • giờ Dậu: Kim
  • ngày Sửu: Thổ
  • tháng Mùi: Thổ
  • năm Hợi: Thủy

Theo quan hệ tương sinh của tứ trụ ta thấy: Thổ ==> Kim ==> Thủy. Như vậy con mình có hành vượng Thủy. Cần tìm tên chính tương sinh với Thủy. Như phân tích ở trên thì thấy con mình cần có tên chính thuộc hành Mộc. Vậy Họ – Tên lót – Tên chính tương ứng thuộc bộ Thủy – Mộc – Mộc. Ta loại bỏ các tên theo cặp Thủy – Mộc – Hỏa, giữ lại tên theo cặp Thủy – Mộc -Mộc:

  • Vũ Trúc Quỳnh (8/12): Quẻ chỉ vận thế khó khăn, mới quan sát tưởng sáng sủa, nhưng thực tiễn nhiều trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Tài vận khó khăn, thi cử có thể đạt tốt .Hôn nhân không thuận, tình yêu dang dở không như ý muốn. Người có quẻ này sinh vào tháng tư là đắc cách công danh phú quý
  • Vũ Trúc Lam (9/12): Quẻ Tấn chỉ thời cuộc đang cực thịnh, mọi việc trôi chảy tiến lên, có nhiều thuận lợi cho việc hoàn thành sự nghiệp. Những người biết dựa vào những chủ trương đẹp lòng người của cấp trên, biết thuận theo cái mới, không chủ quan tự mãn thì rất dễ thành công. Tài vận sung mãn, kinh doanh phát đạt, là thời cơ để kiếm tiền hợp lẽ. Xuất hành tốt, gặp may. Thi cử đạt kết quả như ý. Bệnh tật dễ nặng lên. Kiện tụng kéo dài dễ gây rắc rối, nên hòa giải sớm thì tốt. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, đôi bên thông cảm dễ dàng, dễ thành lương duyên, hôn nhân bền chặt. Người gặp quẻ này, sinh vào tháng hai là được cách tốt, công danh sự nghiệp dễ thành. – Đây là một quẻ Cát.
  • Vũ Tùng Lam (9/12): Quẻ Tấn chỉ thời cuộc đang cực thịnh, mọi việc trôi chảy tiến lên, có nhiều thuận lợi cho việc hoàn thành sự nghiệp. Những người biết dựa vào những chủ trương đẹp lòng người của cấp trên, biết thuận theo cái mới, không chủ quan tự mãn thì rất dễ thành công. Tài vận sung mãn, kinh doanh phát đạt, là thời cơ để kiếm tiền hợp lẽ. Xuất hành tốt, gặp may. Thi cử đạt kết quả như ý. Bệnh tật dễ nặng lên. Kiện tụng kéo dài dễ gây rắc rối, nên hòa giải sớm thì tốt. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, đôi bên thông cảm dễ dàng, dễ thành lương duyên, hôn nhân bền chặt. Người gặp quẻ này, sinh vào tháng hai là được cách tốt, công danh sự nghiệp dễ thành. – Đây là một quẻ Cát.
  • Vũ Quỳnh Lam (8/12): quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu. Quẻ chỉ thời vận thuận lợi, nhưng phải đề phòng suy thoái. Là thời cơ dễ toại nguyện, sự nghiệp dễ thành, danh lợi dễ đạt, nhưng chớ tự kiêu, tự mãn vì cái quá thuận lợi lại là nguyên nhân dễ dẫn đến thất bại. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt, là cơ hội để kiếm ra tiền, như có quý nhân phù trợ. Mọi việc như thi cử dễ đậu cao, kiện tụng tưởng thua sau lại thắng, nhưng tốn kém nhiều. Ốm nặng sẽ qua. Xuất hành tốt, dễ gặp bạn hiền, người hợp tác tốt. Hôn nhân thuận lợi, gia đình hạnh phúc. Những người thuộc quẻ này, sinh tháng giêng là đắc cách, dễ thành đạt sự nghiệp.
  • Vũ Quỳnh Phương (7/12): Quẻ Vị Tế chỉ thời vận không thuận lợi, không có thời cơ tốt mọi việc khó thành. Phải kiên nhẫn chờ thời cơ mới có cơ may. Công danh sự nghiệp dở dang; tài vận không có, buôn bán kinh doanh kém phát đạt. Tìm việc khó khăn. Thi cử lận đận. Kiện tụng dây dưa, nên hòa giải thì hơn. Bệnh tật không nặng nhưng kéo dài. Xuất hành không lợi. Tình yêu dang dở, khó thành. Hôn nhân tốn nhiều thời gian, phải kiên nhẫn mới thành. Người gặp quẻ này, sinh vào tháng bảy là cách dễ đạt công danh phú quý. – Đây là một quẻ Hung.
  • Vũ Quỳnh Giao (7/12): Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi. Người có quẻ này lại sinh vào tháng 2 là đắc cách, sự nghiệp dễ thành đạt, tài lộc nhiều. – Đây là một quẻ Hung.
  • Vũ Lan Phương (8/12): Quẻ Thuần Ly chỉ vận thế khó khăn, mới quan sát tưởng sáng sủa, nhưng thực tiễn nhiều trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Tài vận khó khăn, thi cử có thể đạt tốt .Hôn nhân không thuận, tình yêu dang dở không như ý muốn. Người có quẻ này sinh vào tháng tư là đắc cách công danh phú quý
  • Vũ Trà Phương (7/12): Quẻ Phệ Hạp chỉ thời vận xấu, có nhiều trở ngại, khó thi thố tài năng, phải là người có quyền thế cao, có quyền tạo dựng luật pháp, mà lại sáng suốt có tài mới phá vỡ được bế tắc. Người bình thường khó có cơ hội tốt, kinh doanh không gặp thời, nhiều khó khăn, có khi phải hao tài tốn của mà không được gì, công việc trở nên khó giải quyết, dây dưa, kiện tụng bất lợi. Người có quẻ này, sinh vào tháng 2, tháng 8 là đắc cách, có nhiều cơ may thành đạt, phúc lộc khá. – Đây là một quẻ Hung.
  • Vũ Hạnh Phương (9/12): Quẻ Đỉnh chỉ thời vận tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội vững vàng. Trước mắt có thể chưa thuận lợi nhưng tương lai có nhiều cơ hội tốt, có quý nhân phò trợ. Công danh sự nghiệp thành đạt nhất là tìm được bạn đồng hành hoặc tìm được người đỡ đầu có thế lực. Thời vận khá, lương thực dồi dào, kinh doanh phát đạt. Sĩ tử dễ đỗ cao, tìm việc dễ, xuất hành tốt. Bệnh tật nên tìm thầy, thuốc cẩn thận. Kiện tụng dây dưa nhưng cuối cùng sẽ thắng. Tình yêu khó khăn lúc đầu, sau thuận lợi. Hôn nhân dễ thành lương duyên. Người có quẻ này sinh tháng 12 là đắc cách, sự nghiệp hiển vinh, phúc lộc dồi dào.
  • Vũ Thư Phương (7/12): Quẻ Phệ Hạp chỉ thời vận xấu, có nhiều trở ngại, khó thi thố tài năng, phải là người có quyền thế cao, có quyền tạo dựng luật pháp, mà lại sáng suốt có tài mới phá vỡ được bế tắc. Người bình thường khó có cơ hội tốt, kinh doanh không gặp thời, nhiều khó khăn, có khi phải hao tài tốn của mà không được gì, công việc trở nên khó giải quyết, dây dưa, kiện tụng bất lợi. Người có quẻ này, sinh vào tháng 2, tháng 8 là đắc cách, có nhiều cơ may thành đạt, phúc lộc khá. – Đây là một quẻ Hung.
  • Vũ Thư Kỳ (7/12): Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền. Người có quẻ này sinh vào tháng 5 là gặp cách công danh có nhiều cơ may thành đạt.